anhtram16
Trong phần đặc tính của ngũ hành, chúng ta đã lần lượt Phân tích về đặc tính biệt lập của hành kim, hành mộc, hành thủy, hành hỏa, hành thổ và mối quan hệ tương sinh, tương khắc của chúng. Đi sâu hơn trong việc lý giải mối quan hệ tương sinh, tương khắc này, mời Cả nhà xem lại phần ý nghĩa mở rộng của ngũ hành. Trong phần này, chúng ta sẽ vận dụng lý thuyết căn bản vào việc lựa chọn đá quý hợp mệnh.
Quan sát hình trên, chúng ta với thể lý giải về quan hệ tương sinh tương khắc như sau:
Ngũ hành tương sinh:
Mộc sinh Hỏa: Hỏa lấy mộc làm cho chất liệu để đốt. Mộc cháy hết thì thì Hỏa sẽ tự tắt.
Hỏa sinh Thổ: Hỏa sau khi tắt thì vật thể thành tro, tro là Thổ.
Thổ sinh Kim: Kim giấu trong đá, sau khi luyện chế thì mang thể lấy được kim loại.
Kim sinh Thủy: Kim tan chảy thành dịch thể dưới nhiệt độ cao, hoặc nhắc Thủy cần tiêu dùng đồ bằng sắt để khai phá.
Thủy sinh Mộc: mang Thủy nuôi dưỡng thì Mộc càng sở hữu thể lớn mạnh.
Ngũ hành tương khắc:
Thủy khắc Hỏa: Hỏa gặp thủy thì bị dập tắt.
Hỏa khắc Kim: Hỏa mạnh làm tan chảy Kim.
Kim khắc Mộc: Vật bằng kim khí mang thể cắt gỗ.
Mộc khắc Thổ: Thực vật sinh trưởng mang thể cho đá bị nứt ra.
Thổ khắc Thủy: Thủy tới thì ngập Thổ, đá với thể chặn Thủy.
Xem thêm nhiều loại vòng tay phong thủy hấp dẫn khác tại đây:
Vòng tay phong thủy theo mạng Thổ
vòng tay phong thủy theo mạng kim:
Đeo những mẫu đá quý màu vàng, nâu (hành thổ) để được tương sinh (thổ sinh kim), như: thạch anh tóc vàng, mắt hổ, thạch anh vàng, sapphire vàng…
Đeo các mẫu đá quý màu trắng, xám, ghi (hành kim) để được tương hợp, như: thạch anh trắng, mã não trắng, sapphire ghi, tourmaline trắng, garnet trắng, topaz trắng,…
giảm thiểu đeo những dòng đá quý màu đỏ, cam, hồng, tím (hành hỏa) vì hỏa khắc kim, như: amber hổ phách, thạch anh ametrine, thạch anh citrine, thạch anh tím amethyst, fancy diamond (kim cương màu), garnet ngọc hồng lựu, kunzite, morganite, opal lửa, thạch anh hồng, ruby, sapphire hồng, đá mặt trời sunstone, topaz đỏ, tourmaline hồng, zircon (đỏ, cam, hồng)…